CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi về thuế

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, cảng sông và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm và miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

b. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được hưởng thuế suất ưu đãi 10% tổng suốt thời gian hoạt động; miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo khi đầu tư.

c. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân được hưởng thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong suốt thời gian hoạt động.

d. Thuế nhập khẩu: Được xét miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải chuyên dùng để tạo thành tài sản cố định của dự án.

2. Ưu đãi về đất

a. Đơn giá thuế đất được tính bằng % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND Tỉnh quy định hàng năm; cụ thể các phường, xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh: Đất phi nông nghiệp: 1,7%; đất nông nghiệp 1,0%. Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: 1,2%. Các Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Đất phi nông nghiệp: 1,6%; lĩnh vực khuyến khích đầu tư: 1,2%.

b. Đơn giá thuê mặt nước:

+ Mặt nước cố định: 10 - 100 triệu đồng/km 2 /năm

+ Mặt nước không cố định: 20 - 250 triệu đồng/km 2 /năm

c. Được miễn, giảm tiền thuê đất kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất.

d. Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghiệp; Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa học - công nghệ có mục đích kinh doanh được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước.

e. Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, tại cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 03 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.

g. Thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đối với hợp tác xã được giảm 50% tiền thuê đất.

h. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà bị thiên tai, hỏa hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.

i. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.

k. Thời gian cho thuê đất tối đa là 50 năm.

3. Các ưu đãi khác

- Tỉnh xem xét hỗ trợ giải phóng mặt bằng, xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào các khu chức năng để nhà đầu tư nước ngoài thuê đất thực hiện dự án.

- Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm trên Báo Hà Tĩnh và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

- Hỗ trợ 100% lệ phí thành lập mới doanh nghiệp.

- Hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn (Theo danh mục quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn).

- Hỗ trợ đầu tư sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trong Cụm Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.

- Hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực môi trường bao gồm: Thu gom, vận chuyển rác thải, xử lý rác thải, chất thải, xử lý môi trường.

- Hỗ trợ đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hoá dân tộc.

- Hỗ trợ đầu tư đầu tư xây dựng chợ loại I, Khu triển lãm.

- Hỗ trợ đầu tư đầu tư sản xuất kinh doanh và sử dụng trên 50 lao động tại các khu tái định cư, các xã xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ đầu tư đầu tư và phát triển các ngành nghề truyền thống.

- Hỗ trợ đầu tư đầu tư xây dựng, kinh doanh vào các dự án quan trọng của tỉnh.

- Hỗ trợ đầu tư dự án đầu tư vào các ngành nghề khác có quy mô đầu tư từ 200 tỷ đồng trở lên.

- Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

- Hỗ trợ đầu tư đầu tư dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ đối với cơ sở sản xuất hiện có phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực nêu trên (thiết bị máy móc mới và phai đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường).

4. Các văn bản quy định của tỉnh về các chính sách ưu đãi của địa phương đối với các nhà đầu tư

- Quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh tại Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh;

- Quy định về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh tại Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21/3/2012 và Quyết định số 92/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh;

- Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 tại Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh;

- Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh tại Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 30/5/2011 của UBND tỉnh;

- Quy định về một số cơ chế khuyến khích, ưu đãi trong đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh tại Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh.

- Quy định về hỗ trợ khi đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh tại Quyết định số 63/2014/QĐ - UBND ngày 22/9/2014 và Quyết định số 13/2016/QĐ - UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh;

- Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 và Nghị quyết số 157/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 18/3/2016.


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



Tin cùng chuyên mục
    Bản đồ thị xã Hồng Lĩnh
    Các ca khúc hay về Hồng Lĩnh
     Liên kết website
    Thống kê: 4.700.796
    Online: 3
    ipv6 ready